Cách nhớ số CCCD cực dễ

Cách nhớ số cccd gắn chip mới cực dễ

Số Căn cước công dân mới  là dãy 12 số quan trọng để phân biệt, nhận dạng một cá nhân. Tuy nhiên, dãy số này lại khá dài và tương đối khó để nhớ được nếu không biết cách.

Khi bạn hiểu ý nghĩa của 12 số trên CCCD gắn chip, bạn sẽ dễ dàng nhớ được dãy số này.

Ghi nhớ dựa trên sự lý giải là cách tốt nhất ghi nhớ thông tin trong não bộ. Chính vì vậy cách nhớ số Căn cước công dân hiệu quả nhất không phải là tập trung học thuộc lòng mà là hiểu được cấu tạo và ý nghĩa dãy số trên thẻ Căn cước.

Dãy số này chính là mã định danh cá nhân. Mã định danh cá nhân gắn liền với một người từ khi sinh ra cho đến khi chết đi, không thay đổi hay trùng lặp với bất cứ ai.

Số Căn cước công dân hay mã định danh cá nhân không tạo ra một cách ngẫu nhiên hoàn toàn mà nó còn thể hiện các thông tin cơ bản về nhân thân của một người.

Cách nhớ số CCCD gắn chip cực dễ

Sau đây là quy luật cấu tạo nên dãy số Căn cước công dân:

Cấu tạo số CCDC gắn chíp mới (Ảnh minh hoạ)
Cấu tạo số CCDC gắn chíp mới (Ảnh minh hoạ)

Số thẻ căn Cước công dân mới có tổng cộng 12 chữ số, được chia làm 4 cụm.

  • 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi đăng ký khai sinh.
  • Chữ số thứ 4 là giới tính, thế kỷ công dân đó được sinh ra và giới tính của họ.
  • Chữ số thứ 5, 6 là năm sinh.
  • 6 chữ số cuối cùng là ngẫu nhiên.

Diễn giải ý nghĩa 04 cụm số trên Căn cước công dân.

  • 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi đăng ký khai sinh.

Theo Thông tư 59/2021/TT-BCA, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước được quy định theo các số từ 001 – 096.

Ví dụ: Những người đăng ký khai sinh ở Hà Nội sẽ có ba số đầu Căn cước công dân là 001.

Chi tiết bảng mã của 63 tỉnh thành trên Việt Nam

STTĐơn vị hành chínhMã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1Hà Nội001
2Hà Giang002
3Cao Bằng004
4Bắc Kạn006
5Tuyên Quang008
6Lào Cai010
7Điện Biên011
8Lai Châu012
9Sơn La014
10Yên Bái015
11Hòa Bình017
12Thái Nguyên019
13Lạng Sơn020
14Quảng Ninh022
15Bắc Giang023
16Phú Thọ025
17Vĩnh Phúc026
18Bắc Ninh027
19Hải Dương030
20Hải Phòng031
21Hưng Yên033
22Thái Bình034
23Hà Nam035
24Nam Định036
25Ninh Bình037
26Thanh Hóa038
27Nghệ An040
28Hà Tĩnh042
29Quảng Bình044
30Quảng Trị045
31Thừa Thiên Huế046
32Đà Nẵng048
33Quảng Nam049
34Quảng Ngãi051
35Bình Định052
36Phú Yên054
37Khánh Hòa056
38Ninh Thuận058
39Bình Thuận060
40Kon Tum062
41Gia Lai064
42Đắk Lắk066
43Đắk Nông067
44Lâm Đồng068
45Bình Phước070
46Tây Ninh072
47Bình Dương074
48Đồng Nai075
49Bà Rịa – Vũng Tàu077
50Hồ Chí Minh079
51Long An080
52Tiền Giang082
53Bến Tre083
54Trà Vinh084
55Vĩnh Long086
56Đồng Tháp087
57An Giang089
58Kiên Giang091
59Cần Thơ092
60Hậu Giang093
61Sóc Trăng094
62Bạc Liêu095
63Cà Mau096
Bảng mã 63 tỉnh thành Việt Nam

Cách nhớ số cccd gắn chip 2023

  • Chữ số thứ 4 tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính của họ.

Cụ thể:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1.

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3.

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5.

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7.

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

  • Hai chữ số ở vị trí thứ 5, 6 là hai số cuối của năm sinh.

Ví dụ A sinh năm 1986 thì hai số này là 86, B sinh năm 1989 thì hai số này là 89.

  • Hai chữ số ở vị trí thứ 5, 6 là hai số cuối của năm sinh.

Nhiều người có thể trùng lặp 6 số đầu do cùng nơi sinh, giới tính, năm sinh, tuy nhiên không thể giống nhau ở cả 6 chữ số cuối.

6 chữ số cuối của CCCD có thể tạo ra hàng triệu dãy số khác nhau, do đó mỗi người sẽ có một số Căn cước công dân duy nhất không giống ai.

Blog Việc Nhỏ tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *